Gỗ lim là gì? So sánh gỗ lim xẹt, lim xanh, lim Lào, lim Nam Phi

Gỗ lim là một loại gỗ rất quen thuộc với cuộc sống hàng ngày khi các đồ nội thất cao cấp thường sử dụng loại gỗ này. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết về đặc điểm nhận dạng cây, sinh thái, phân bố, ứng dụng và giá bán loại gỗ này. Chính vì vậy hôm nay XHome sẽ gửi đến bạn đọc thông tin về gỗ lim để bạn cùng tìm hiểu nhé.

1. Cây Lim là gì?

Hiện nay tại Việt Nam có hai loại Lim chính đó là Lim xanh (lim ta) và lim xẹt, chúng tôi sẽ đi  phân tích kỹ lưỡng từng loại một để bạn có thể dễ dàng hiểu hơn về chúng.

Ngoài ra trên thế giới có nhiều loại lim khác nhau nhưng trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi không đề cập đến mà chỉ nói về gỗ của chúng mà thôi.

2. Cây Lim Xanh

Lim xanh tên khoa học Erythrophloeum fordii Oliver, họ đậu, lớp gỗ lớn, tên gọi khác là Lim ta.

* Đặc điểm nhận dạng cây lim xanh:

Lim xanh cũng giống như  những cây gỗ tự nhiên quý hiếm khác, chúng có các đặc điểm giống và khác biệt. Dưới đây là đặc điểm nhận dạng bên ngoài của loài cây này.
 

* Thân cây lim xanh:


Đặc điểm nhận dạng cây limĐây là một loại cây thân gỗ lớn, chiều cao trung bình khi trưởng thành là 20 – 25m có thể cao hơn 30m, đường kính thân 70 – 90cm.

Thân cây tròn, thẳng, gốc dạng bạnh vè nhưng nhỏ, bên trong màu nâu đỏ, vỏ ngoài màu nâu, chứa nhiều lỗ bì sần sùi, vỏ nứt dạng vẩy hoặc mảng lớn khi về già.

Cây mọc lẻ thường có đặc điểm phân cành thấp, cành non màu xanh lục.

* Lá cây lim xanh:

Là kép lông chim 2 lần mọc cánh, 3 – 4 đôi cuống thứ cấp, mỗi cuống 9 – 13 lá nhỏ, mọc cách hình trái xoan, mũi nhọn đuôi tròn, gân con nỗi rõ ở cả 2 mặt.

* Hoa cây lim xanh: 


Hoa tự hình chùm kép, hoa lưỡng tính gần đều, hoa dài 20 – 30cm. Hoa nhỏ nhiều, màu trắng vàng, cánh đài 5 hợp thành chuông có 5 thùy, cành tràng hợp 5 hẹp và dài. Nhị 10, bầu dính ở đáy của đài.

* Quả cây lim xanh: 


Quả hình thuỗn dài khoảng 20cm, rộng 3 – 4cm, hạt dẹt màu nâu đen, có rãnh tròn quanh hạt, xếp lợp nhau.

* Hệ sinh thái cây lim xanh: 

Cây non ưa bóng, chỉ tái sinh tốt trong các tán rừng dâm mát, có cường độ ánh sáng vừa phải. Cây lớn ưa sáng, phát triển tốt ở đất sét, trầm tích, sét pha sâu và dày, khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Cây mọc chậm, có khả năng tái sinh bằng chồi và hạt nhưng sinh trưởng kém.

* Phân bố cay lim xanh:
Cây lim xanh được phân bố như sau:
- Trên thế giới: Lim xanh mọc chủ yếu ở Đài Loan và Trung Quốc.
- Tại Việt Nam: Cây mọc ở ở hầu khắp các tỉnh miền Bắc có núi và rừng tự nhiên như: Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Hà Giang, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,…

3. Cây Lim xẹt:

Lim xẹt (Lim xẹt cánh) có tên khoa học là Peltophorum pterocarpum, họ đậu, lớp gỗ lớn, tên gọi khác: Lim sét, điệp, muồng kim phượng, phượng vàng,…

* Đặc điểm bên ngoài của cây lim xẹt:

Lim xẹt và lim xanh cũng có một số đặc điểm giống và khác nhau, bạn hãy đọc kỹ các chi tiết về lim xẹt để phân biệt với lim xanh.

* Thân cây lim xẹt:

Chiều cao cây trưởng thành trung bình đạt 20 – 25m, thân màu trắng xám, phân cành thấp, cành non có lông màu đỏ, sau nhẵn.
 

* Lá cây lim xẹt:

Lim xẹt thuộc loại tán rộng, là kép lông chim 2 lần, lá non phủ lông đỏ hoặc màu rỉ sét,  lá có cuống chung dài 25-30cm, mang 4 – 14 đôi cấp 1, mỗi muống cấp 1 mang 10 đến 22 đôi lá chét nhỏ, lá nhỏ thuôn, đầu tròn, gốc lệch. Lá kèm nhỏ.

* Hoa cây lim xẹt:

Cụm hoa hình trùy ở đầu cành, dài 20 – 40cm, phủ lông màu hoe đỏ như nhung, hoa nhỏ 5 cánh màu vàng, dưới đáy có bầu lông. Lá bắc sớm rụng, cánh đài hình trứng ngược, có lông. Cánh trắng màu vàng hình trái xoan, phía trong có lông ở phần họng và phần giữa.

Nhị đực có chỉ nhị dài 1.2 – 1.5cm, có lông ở phía dưới.

* Quả cây lim xẹt:

Quả hình quả đậu dẹt, dài 10 – 12cm, rộng 2 – 3cm, có cánh, có 1 – 4 hạt xếp theo chiều dài.

* Sinh thái cây lim xẹt:

Khác với lim xanh, lim xẹt có khả năng thích ứng với nhiều điều kiện môi trường khác nhau với biên độ sinh thái rộng, khả năng sinh trưởng và phát triển tốt từ vùng ven biển đến miền núi,…. Đây cũng là một loại cây ưa sáng, tái sinh bằng chồi và hạt mạnh, chịu được khô hạn,…

* Phân bố cây lim xẹt:

Lim xẹt phân bố trong rừng tự nhiên chủ yếu ở khu vực Trung và Nam Bộ, tuy nhiên với hình dáng cây gỗ đẹp, giá trị về mặt kinh tế, làm bóng mát tốt,… Nên hiện nay loài cây này được coi là cây chiếm cơ cấu chủ lực trong hệ thống cây xanh đô thị, trồng nhiều tại đường phố, công viên, khu công cộng… tại các thành phố lớn trong cả nước.

4. Gỗ lim là gì?

Gỗ lim là một loại gỗ đẹp, được coi là 1 trong tứ thiết gồm (đinh, lim, sến, táu) tức 4 loại gỗ quý tại Việt Nam. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đặc điểm của các loại gỗ lim với các thông tin dưới đây.

* Gỗ lim thuộc nhóm mấy?

Theo quyết định của Bộ Lâm Nghiệp số 2198-CNR với bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước thì gỗ lim được xếp vào nhóm II cùng với một số loại gỗ khác như: Căm xe, táu, nghiến, kiền kiền,…

Gỗ có dác màu xám nhạt, gỗ non có màu vàng nâu, gỗ già có màu vang đen, lõi khi mới chặt có màu xanh vàng sau đó chuyển sang màu nâu sẫm.

Gỗ hơi óng ánh, dăm thô, thớ xoắn, chéo. Tỷ trọng gỗ 0.947(15% nước). Lực kéo ngang thớ 29kg/1cm2, lực nén dọc thớ,lực nén dọc thớ 608kg/1cm2, oằn 1,546kg/1cm2, hệ số co rút 0.47 – 0.61.

Đặc điểm gỗ rất bền, óng, đẹp, không bị mối mọt hoặc mục trong điều kiện tự nhiên.

Gỗ màu vàng nâu, rắn, khá bền, chéo thớ vòng 5 khó nhận, gỗ nhuộm màu nâu. Tia nhỏ không đều, mạch to mật độ trung bình, nhu mô quanh mạch rõ.

Tỷ trọng gỗ 0.716, lực kéo ngang thớ 20.2kg/1cm2, lực nén dọc thớ 585kg/cm2, oằn 1,155kg/1cm2.

Cũng tương tự như lim xanh, chất lượng gỗ lim xẹt cũng cực tốt.

  Gỗ lim Lào

Sàn Gỗ Lim Lào

 
Gỗ lim lào được đánh giá là chất lượng cao nhất trong các loại gỗ lim hiện nay trên thị trường dựa trên rất nhiều các yếu tố như: Màu sắc đậm, gỗ chắc nhất, nặng nhất, bền nhất.

Lý do dẫn đến điều này đó là cây lim Lào được trồng trong rừng tự nhiên, tuổi đồi cây cao, điều kiện phát triển thuận lợi chính vì vậy chất gỗ tốt nổi bật.
 
 
Gỗ lim Nam Phi cũng cũng có chất lượng rất tốt nhưng chưa thể  so với gỗ lim Lào bởi chất lượng lim lào vượt trội hơn hẳn.

Lý do: Lim trồng không chỉ ở Nam Phi mà còn ở một số quốc gia Châu Phi khác đa phần trồng để lấy gỗ, thời gian trồng ngắn, điều kiện tự nhiên phát triển không thuận lợi nên chất lượng gỗ bị thua so với các dòng gỗ Lim khác.


Gỗ lim đen
Ghế làm bằng gỗ lim đen

Trên thực tế mọi người thường nhầm lẫn là có loại gỗ lim đen, thật ra khi gỗ lim bình thường ngâm xuống bùn một thời gian gỗ sẽ biến thành màu đen.

* Ứng dụng của gỗ lim:

Từ thời xa xưa, gỗ lim đã được các vua chúa, quan lại dùng để xây dựng cung điện, phủ, châu, huyện, đình chùa, đóng thuyền, vỏ cây làm thuốc nhuộm….

Hiện nay gỗ lim được ứng dụng làm các đồ nội thất cao cấp và có giá trị lớn khi thiết kế chung cư cao cấp, biệt thự, nhà ở như: Cửa gỗ lim, sàn gỗ lim, bàn ghế, sập, tủ, nhà sàn,…
 

Các tin khác

Đặc tính gỗ MDF

Đặc tính gỗ MDF

Được xem như một trong những phát minh tuyệt vời của thế kỉ XX, MDF ra đời mang lại giải pháp cứu cánh trước sự khủng hoảng của gỗ tự nhiên. MDF không chỉ có khả năng thay thế các dòng gỗ truyền thống mà còn được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, nhất là nội thất – kiến trúc. Vậy, gỗ MDF là gì? Cấu tạo, ưu nhược điểm ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây, đồng thời chiêm ngưỡng một số mã màu và bảng giá mới nhất của MDF tính đến thời điểm hiện tại nhé.
Đặc tính và ứng dụng gỗ Laminate

Đặc tính và ứng dụng gỗ Laminate

Ngày nay, dưới sức ép của nguồn tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt nghiêm trọng, con người có xu hướng tìm đến các vật liệu công nghiệp có khả năng mô phỏng chúng gần như hoàn hảo, trong đó có laminate. Sự xuất hiện của laminate không chỉ tạo nên cơn sốt bởi tính 
Đặc tính và ứng dụng của Veneer trong thiết kế thi công nội thất

Đặc tính và ứng dụng của Veneer trong thiết kế thi công nội thất

Bên cạnh Laminate, veneer cũng là một trong những vật liệu bề mặt không chỉ được các đơn vị tư vấn thiết kế ưa chuộng mà còn chiếm được sự yêu mến của các gia chủ hiện đại. Tuy nhiên, nếu không phải khách hàng nào cũng có kiến thức am hiểu về dạng vật liệu này dẫn đến tình trạng nhầm lẫn về mẫu mã, chất lượng không đảm bảo trong quá trình thi công.
Đặc tính và ứng ứng dụng gỗ gụ?

Đặc tính và ứng ứng dụng gỗ gụ?

Cây gỗ gụ có tên khoa học là Sindora tonkinensis  là một loại thực vật thân gỗ lớn thuộc họ đậu. Ngoài ra chúng còn có một số tên gọi địa phương khác như: Gõ dầu, gõ sương, gụ hương, gụ lau,…
Gỗ gụ là sản thành phẩm của việc khai thác, xẻ gỗ thành từng khối, tấm theo mục đích bảo quản, vận chuyển và sử dụng.
Gỗ muồng đen (chiu liu), đặc tính và ứng dụng?

Gỗ muồng đen (chiu liu), đặc tính và ứng dụng?

Muồng đen còn có tên gọi khác là muồng xiêm, chiu liu, tên khoa học là senna siamea và cũng như các loại cây khác như chò chỉ, gỗ gụ đều thuộc họ đậu và là những cây gỗ tự nhiên rất có giá trị trong xây dựng, kiến trúc và đồ nội thất.